Ra mắt hai series mới cực hot Trí tuệ nhân tạo A đến ZPython công cụ không thể thiếu khi nghiên cứu Data science, Machine learning.

Laravel Artisan là gì, tại sao nói công cụ này cực hữu ích?

Khi mới làm quen với framework Laravel, tôi cũng như bạn rất ngạc nhiên khi biết có một công cụ dòng lệnh. Tôi vốn xuất thân từ một quản trị mạng, nói đến các công cụ dòng lệnh (command line hay console) là nghĩ ngay đến các cấu hình thiết bị mạng, nhưng giờ đây khi làm lập trình thì Laravel Artisan là cái quái quỉ gì vậy, chẳng lẽ cũng dùng nó để cấu hình?

1. Laravel Artisan là cái gì?

Artisan phiên âm /ärdəzən/ có ý nghĩa là nghệ nhân, là người xử lý một công việc nào đó thủ công một cách cực xuất sắc.

Laravel Artisan là một công cụ dòng lệnh được tích hợp sẵn trong các dự án sử dụng Laravel, nó cung cấp rất nhiều các chức năng trợ giúp việc xây dự án, giảm thời gian viết code cũng như tự động hóa một số công việc. Laravel Artisan xứng đáng với cái tên của nó, nó thật sự xuất sắc khi xử lý các công việc mang tính thủ công bằng cách tự động hóa chúng.

  • Hỗ trợ các công việc liên quan đến vận hành dự án như tối ưu hóa, chuyển ứng dụng sang chế độ bảo trì, chạy các công việc ngầm theo kiểu hàng đợi (queue job), tạo và thay đổi sử dụng bộ đệm dữ liệu.
  • Các công việc xử lý cơ sở dữ liệu như migrate, đưa dữ liệu vào database, tạo dữ liệu kiểm thử.
  • Artisan cũng có thể tạo các template là các Class trong lập trình theo các mẫu khác nhau như tạo ra các Model, Controller, Event...
  • Các công việc liên quan đến bảo mật như cài đặt xác thực người dùng, sinh key mã hóa và các việc liên quan đến sử dụng OAuth2.
  • Chạy các công cụ ngoài như Tinker, hoặc cho phép người dùng tạo ra các công cụ tùy thích.

Bạn có thể sử dụng câu lệnh php artisan list để xem danh sách các câu lệnh hỗ trợ bởi Artisan:

c:\xampp\htdocs\allaravel>php artisan list
Laravel Framework 5.4.19

Usage:
  command [options] [arguments]

Options:
  -h, --help            Display this help message
  -q, --quiet           Do not output any message
  -V, --version         Display this application version
      --ansi            Force ANSI output
      --no-ansi         Disable ANSI output
  -n, --no-interaction  Do not ask any interactive question
      --env[=ENV]       The environment the command should run under
  -v|vv|vvv, --verbose  Increase the verbosity of messages: 1 for normal output,
 2 for more verbose output and 3 for debug

Available commands:
  clear-compiled       Remove the compiled class file
  down                 Put the application into maintenance mode
  env                  Display the current framework environment
  help                 Displays help for a command
  inspire              Display an inspiring quote
  list                 Lists commands
  migrate              Run the database migrations
  optimize             Optimize the framework for better performance
  serve                Serve the application on the PHP development server
  tinker               Interact with your application
  up                   Bring the application out of maintenance mode
 app
  app:name             Set the application namespace
 auth
  auth:clear-resets    Flush expired password reset tokens
 cache
  cache:clear          Flush the application cache
  cache:forget         Remove an item from the cache
  cache:table          Create a migration for the cache database table
 config
  config:cache         Create a cache file for faster configuration loading
  config:clear         Remove the configuration cache file
 db
  db:seed              Seed the database with records
 event
  event:generate       Generate the missing events and listeners based on regist
ration
 key
  key:generate         Set the application key
 make
  make:auth            Scaffold basic login and registration views and routes
  make:command         Create a new Artisan command
  make:controller      Create a new controller class
  make:event           Create a new event class
  make:job             Create a new job class
  make:listener        Create a new event listener class
  make:mail            Create a new email class
  make:middleware      Create a new middleware class
  make:migration       Create a new migration file
  make:model           Create a new Eloquent model class
  make:notification    Create a new notification class
  make:policy          Create a new policy class
  make:provider        Create a new service provider class
  make:request         Create a new form request class
  make:seeder          Create a new seeder class
  make:test            Create a new test class
 migrate
  migrate:install      Create the migration repository
  migrate:refresh      Reset and re-run all migrations
  migrate:reset        Rollback all database migrations
  migrate:rollback     Rollback the last database migration
  migrate:status       Show the status of each migration
 notifications
  notifications:table  Create a migration for the notifications table
 passport
  passport:client      Create a client for issuing access tokens
  passport:install     Run the commands necessary to prepare Passport for use
  passport:keys        Create the encryption keys for API authentication
 queue
  queue:failed         List all of the failed queue jobs
  queue:failed-table   Create a migration for the failed queue jobs database tab
le
  queue:flush          Flush all of the failed queue jobs
  queue:forget         Delete a failed queue job
  queue:listen         Listen to a given queue
  queue:restart        Restart queue worker daemons after their current job
  queue:retry          Retry a failed queue job
  queue:table          Create a migration for the queue jobs database table
  queue:work           Start processing jobs on the queue as a daemon
 route
  route:cache          Create a route cache file for faster route registration
  route:clear          Remove the route cache file
  route:list           List all registered routes
 schedule
  schedule:run         Run the scheduled commands
 session
  session:table        Create a migration for the session database table
 storage
  storage:link         Create a symbolic link from "public/storage" to "storage/
app/public"
 vendor
  vendor:publish       Publish any publishable assets from vendor packages
 view
  view:clear           Clear all compiled view files

Đến đây chắc hẳn bạn cũng đã nắm được Laravel Artisan là cái gì và nó được sử dụng như thế nào? Tuy nhiên còn rất nhiều điều cần nói đến về Artisan, chúng ta tiếp tục nhé.

2. Laravel REPL

REPL là gì? REPL viết tắt của Read - Eval - Print Loop, còn được biết đến với tên language shell, đơn giản là một ngôn ngữ cho phép lặp đi lặp lại các việc Đọc dữ liệu, Tính toán dữ liệu và In ra màn hình. Các ứng dụng Laravel trong đó có Tinker là một ngôn ngữ REPL được hỗ trợ bởi PsySH.

PsySH: A runtime developer console, interactive debugger and REPL for PHP. Công cụ dòng lệnh runtime cho môi trường phát triển, tương tác khi debug và REPL trong ngôn ngữ PHP

Laravel Tinker cho phép bạn tương tác với các thực thể trong ứng dụng như Eloquent ORM, job, event... Nó cũng rất tiện cho chúng ta khi muốn kiểm tra một dòng lệnh xem nó hoạt động thế nào, trong rất nhiều bài viết tôi đã sử dụng Laravel Tinker như một công cụ để chạy các dòng lệnh mẫu thay vì phải viết hẳn một ví dụ mẫu. Để chạy Laravel Tinker bạn sử dụng câu lệnh php artisan tinker

c:\xampp\htdocs\allaravel>php artisan tinker
Psy Shell v0.8.3 (PHP 5.6.20 ΓÇö cli) by Justin Hileman
New version is available (current: v0.8.3, latest: v0.8.8)
>>>

Chúng ta cùng thực hiện thử một ví dụ với Laravel Tinker tìm hiểu về phương thức contains() trong xử lý các Laravel Collection:

>>> $frameworks = collect([
        ['name' => 'Laravel', 'version' => '5.4'],
        ['name' => 'Symfony', 'version' => '3.2'],
        ['name' => 'CodeIgniter', 'version' => '3.1.4'],
        ['name' => 'Yii', 'version' => '2.0.11']
    ]);
=> Illuminate\Support\Collection {#731
     all: [
       [
         "name" => "Laravel",
         "version" => "5.4",
       ],
       [
         "name" => "Symfony",
         "version" => "3.2",
       ],
       [
         "name" => "CodeIgniter",
         "version" => "3.1.4",
       ],
       [
         "name" => "Yii",
         "version" => "2.0.11",
       ],
     ],
   }
>>> $frameworks->contains(['name' => 'Laravel', 'version' => '5.4']);
=> true
>>> $frameworks->contains(['name' => 'PHPCake', 'version' => '3.1']);
=> false
>>>

3. Câu lệnh Laravel Artisan cho mục đích riêng

3.1 Tạo template cho câu lệnh Artisan

Bạn hoàn toàn có thể tạo ra các câu lệnh Artisan cho các mục đích riêng, các file class PHP cho các câu lệnh này thường được lưu vào thư mục app\Console\Commands. Artisan sẽ tạo ra một template sẵn cho câu lệnh cá nhân bằng lệnh php artisan make:command, nó sẽ tạo ra một file class cho câu lệnh này trong app\Console\Commands. Trong ví dụ sau đây chúng ta sẽ tạo ra một câu lệnh mỗi khi thực hiện nó sẽ tạo ra một hoặc nhiều user thường hoặc user có quyền quản trị cho hệ thống. Đầu tiên tạo ra class UserCommand bằng artisan make:command.

c:\xampp\htdocs\allaravel>php artisan make:command UserCommand
Console command created successfully.

Khi đó bạn sẽ thấy file UserCommand.php trong app\Console\Commands với nội dung mẫu như sau:

<?php

namespace App\Console\Commands;

use Illuminate\Console\Command;

class UserCommand extends Command
{
    /**
     * The name and signature of the console command.
     *
     * @var string
     */
    protected $signature = 'command:name';

    /**
     * The console command description.
     *
     * @var string
     */
    protected $description = 'Command description';

    /**
     * Create a new command instance.
     *
     * @return void
     */
    public function __construct()
    {
        parent::__construct();
    }

    /**
     * Execute the console command.
     *
     * @return mixed
     */
    public function handle()
    {
        //
    }
}

Lớp này là kế thừa lớp Command và có hai thuộc tính bạn cần để ý là $signature và $description, nó sẽ được sử dụng để hiển thị thông tin khi in danh sách câu lệnh bằng php artisan list. Phương thức handle() sẽ được gọi đến khi thực hiện câu lệnh.

3.2 Định nghĩa các tham số và tùy chọn cho câu lệnh Artisan

Các tham số cho câu lệnh Artisan được định nghĩa trong thuộc tính $signature. Thuộc tính này cho phép bạn định nghĩa tên câu lệnh, tham số và các tùy chọn. Các tham số được định nghĩa trong hai dấu ngoặc nhọn {parameter}. Chúng ta cũng có thể mặc định giá trị ban đầu cho các tham số.

/**
 * The name and signature of the console command.
 *
 * @var string
 */
protected $signature = 'user:create {userType} {numberOfUser=1}';

Khi đó, muốn tạo ra 10 user có quyền quản trị chúng ta sẽ thực hiện php artisan user:create admin 10

Các tùy chọn trong câu lệnh Artisan cũng được định nghĩa trong $signature, cũng được đưa vào hai dấu ngoặc nhọn với tiền tố là --, ví dụ {--options}, có hai loại tùy chọn là loại nhận giá trị và loại không.

/**
 * The name and signature of the console command.
 *
 * @var string
 */
protected $signature = 'user:create {userType} {numberOfUser} {--queue}';

Trong ví dụ trên --queue sẽ được sẽ được xác định khi thực hiện câu lệnh artisan, khi đó giá trị này trong tùy chọn sẽ là true, ngược lại nếu không truyền --queue thì giá trị này trong tùy chọn sẽ là false. Giả sử câu lệnh php artisan user:create admin 10 --queue là sẽ tạo ra 10 quản trị viên bằng cách đưa công việc này vào hàng đợi của hệ thống.

Các tùy chọn cũng có thể viết ngắn gọn hơn {--Q|queue} khi đó bạn có thể thay --queue trong câu lệnh artisan thành -Q. Giống như khi chúng ta thực hiện kiểm tra phiên bản của Laravel Artisan:

c:\xampp\htdocs\allaravel.com>php artisan --version
Laravel Framework 5.4.23

c:\xampp\htdocs\allaravel.com>php artisan -V
Laravel Framework 5.4.23

Cả tham số và tùy chọn ở trên đều có thể đưa vào câu lệnh dưới dạng mảng, khi đó chúng ta sử dụng ký tự * để hàm ý các đầu vào là dạng mảng:

/**
 * The name and signature of the console command.
 *
 * @var string
 */
protected $signature = 'user:delete {user*}';

Khi đó thực hiện php artisan user:delete 1 2 3 thì tham số user sẽ là một mảng [1, 2, 3]. Tương tự cho tùy chọn, chúng ta cũng sử dụng *:

/**
 * The name and signature of the console command.
 *
 * @var string
 */
protected $signature = 'user:delete {--id=*}';

Câu lệnh artisan sẽ như sau: php artisan user:delete --id=1 --id=2

Với thuộc tính signature chúng ta cũng có thể đưa vào các text mô tả cho từng tham số hoặc tùy chọn như vậy khi liệt kê danh sách các lệnh artisan chúng ta dễ dàng biết các tham số và tùy chọn này để làm gì.

/**
 * The name and signature of the console command.
 *
 * @var string
 */
protected $signature = 'user:create 
                       {userType : Type of user example admin, user...} 
                       {numberOfUser=1 : Number of user will create, default one user created} {--queue}';

3.3 Thao tác dữ liệu vào ra của câu lệnh Artisan

Trong phần trên chúng ta đã được giới thiệu cách định nghĩa các tham số và tùy chọn, vậy thao tác với các dữ liệu này như thế nào, lớp Command có các phương thức argument() và option() để lấy các giá trị nhập vào:

/**
 * Execute the console command.
 *
 * @return mixed
 */
public function handle()
{
    // Lấy tham số dạng người dùng
    $userType = $this->argument('userType');
    // Lấy tất cả các tham số
    $arguments = $this->arguments();
    // Lấy tùy chọn
    $isQueue = $this->option('queue');
    // Lấy tất cả các tùy chọn
    $options = $this->options();
}

3.3.1 Nhập liệu thông tin cho câu lệnh artisan

Nhập thông tin vào câu lệnh có thể thông qua tham số và tùy chọn, tuy nhiên cách này khó với các trường hợp có rẽ nhánh trong quyết định, ví dụ khi thực hiện một công việc nào đó rất quan trọng đòi hỏi phải hỏi kỹ hơn người thực hiện lệnh chúng ta cần in ra các câu hỏi để người dùng lựa chọn. Có rất nhiều các phương thức giúp bạn tạo ra một giải pháp tổng thể cho vấn đề này.

ask(): hiển thị một câu hỏi và yêu cầu người dùng nhập liệu

/**
 * Execute the console command.
 *
 * @return mixed
 */
public function handle()
{
    $name = $this->ask('What is your name?');
}

secret(): dùng cho nhập liệu liên quan đến thông tin cần bảo mật như mật khẩu, mật mã tài khoản... khi đó bạn nhập liệu vào và nó không hiển thị trên màn hình.

$password = $this->secret('What is the password?');

confirm(): câu hỏi xác nhận, mặc định phương thức trả về false, tuy nhiên như người dùng nhập vào y hoặc yes thì nó sẽ trả về giá trị true.

if ($this->confirm('Do you wish to continue?')) {
    //
}

anticipate(): cho phép auto-completion với các tùy chọn có thể.

$name = $this->anticipate('What is your name?', ['Taylor', 'Dayle']);

choice(): Câu hỏi nhiều lựa chọn, các lựa chọn được định nghĩa trước.

$name = $this->choice('What is your name?', ['Taylor', 'Dayle'], $default);

3.3.2 Hiển thị thông tin khi thực hiện câu lệnh artisan

Trong quá trình thực thi câu lệnh artisan chúng ta muốn hiển thị các thông báo như câu lệnh đã hoàn thành hoặc câu lệnh gặp lỗi... Rất đơn giản class Command có các phương thức như info(), error(), line():

/**
 * Execute the console command.
 *
 * @return mixed
 */
public function handle()
{
    try {
        $this->info('Create user success');
    } catch (e Exception) {
        $this->error('Error in create user');
    }
}

Với các thông tin dạng bảng, phương thức table() sẽ giúp in ra dễ dàng, nếu bạn đã từng sử dụng câu lệnh php artisan route:list bạn sẽ thấy là kết quả hiển thị danh sách các route trong ứng dụng ở dạng bảng, nếu câu lệnh của bạn cũng muốn các dữ liệu dạng bảng được hiển thị, bạn có thể dùng table():

$headers = ['Name', 'Email'];

$users = App\User::all(['name', 'email'])->toArray();

$this->table($headers, $users);

Hiển thị thanh tiến trình là rất cần thiết với các công việc thực hiện mất nhiều thời gian, một câu lệnh mất đến 5 phút mà không hiển thị gì lên màn hình thì đúng là ác mộng, với thanh tiến trình chúng ta có thể biết được công việc đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm.

$users = App\User::all();

$bar = $this->output->createProgressBar(count($users));

foreach ($users as $user) {
    $this->performTask($user);

    $bar->advance();
}

$bar->finish();

3.4 Đăng ký câu lệnh với hệ thống

Với thông tin trong các phần 3.1 đến 3.3 chúng ta đã định nghĩa được các câu lệnh artisan của riêng mình, tiếp theo chúng ta cần đăng ký câu lệnh với hệ thống bằng cách đưa chúng vào thuộc tính commands trong lớp Kernel (app/Console/Kernel.php):

protected $commands = [
    Commands\UserCommand::class
];

Sau khi đăng ký xong, bạn sẽ thấy thông tin câu lệnh user:create khi thực hiện liệt kê các lệnh artisan (php artisan list) và cũng có thể thực hiện được lệnh php artisan user:create như các lệnh artisan sẵn có.

3.5 Ví dụ tạo câu lệnh artisan cho mục đích riêng

Ok, phần lý thiết như vậy là đã khá chi tiết và đầy đủ, chúng ta cùng bắt tay vào một ví dụ tạo ra một câu lệnh có thể tạo ra các user để test. Chúng ta cùng bắt đầu nhé. Đầu tiên tạo ra lớp UserCommand bằng lệnh php artisan make:command UserCommand. Câu lệnh này sẽ tạo ra UserCommand.php trong thư mục app\Console\Commands:

<?php

namespace App\Console\Commands;

use Illuminate\Console\Command;
use Faker;
use Hash;
use DB;

class UserCommand extends Command
{
    /**
     * The name and signature of the console command.
     *
     * @var string
     */
    protected $signature = 'user:create {userType=admin : Type of user ex: admin, user...} {numberOfUser=1 : Number of user create}';

    /**
     * The console command description.
     *
     * @var string
     */
    protected $description = 'Create an user';

    /**
     * Create a new command instance.
     *
     * @return void
     */
    public function __construct()
    {
        parent::__construct();
    }

    /**
     * Execute the console command.
     *
     * @return mixed
     */
    public function handle()
    {
        $userTypeId = ($this->argument('userType')=='admin')?1:2;
        $numberOfUser = $this->argument('numberOfUser');
        if($userTypeId == 1) {
            if($this->confirm('Are you sure create administrator?')) {
                $faker = Faker\Factory::create();
                try {
                    for ($i=0; $i < $numberOfUser; $i++) { 
                        DB::table('users')->insert([
                            'name'         => $faker->name,
                            'email'        => $faker->unique()->email,
                            'user_type_id' => $userTypeId,
                            'password'     =>  Hash::make('123456')
                            ]);
                    }
                    $this->info($numberOfUser . ($userTypeId==1)?' administrators':' users' . ' create success.');
                } catch (Exception $e) {
                    $this->error('Error ' . $e . ' when create users.');
                }
            }
        }
    }
}

Tiếp theo, để sử dụng được câu lệnh này chúng ta cần đăng ký nó trong app\Console\Kernel.php trong thuộc tính $commands:

<?php

namespace App\Console;

use Illuminate\Console\Scheduling\Schedule;
use Illuminate\Foundation\Console\Kernel as ConsoleKernel;

class Kernel extends ConsoleKernel
{
    /**
     * The Artisan commands provided by your application.
     *
     * @var array
     */
    protected $commands = [
        Commands\UserCommand::class,
    ];
...

Thực hiện liệt kê danh sách các lệnh artisan xem đã có chưa?

c:\xampp\htdocs\allaravel>php artisan list
Laravel Framework 5.4.23

...
 user
 user:create Create an user
 ...

Chưa thấy các thông tin về các tham số và tùy chọn của câu lệnh, chúng ta thực hiện với tùy chọn --help hoặc -h:

c:\xampp\htdocs\allaravel.com>php artisan user:create -h
Usage:
  user:create <userType> [<numberOfUser>]

Arguments:
  userType              Type of user ex: admin, user...
  numberOfUser          Number of user create [default: "1"]

Options:
  -h, --help            Display this help message
  -q, --quiet           Do not output any message
  -V, --version         Display this application version
      --ansi            Force ANSI output
      --no-ansi         Disable ANSI output
  -n, --no-interaction  Do not ask any interactive question
      --env[=ENV]       The environment the command should run under
  -v|vv|vvv, --verbose  Increase the verbosity of messages: 1 for normal output,
 2 for more verbose output and 3 for debug

Help:
  Create an user

Chúng ta đã thấy các tham số như userType và numberOfUser đã hiển thị, nó thật hữu ích khi muốn tìm hiểu nhanh thông tin một câu lệnh artisan phải không. Tiếp theo chúng ta đi vào phần chính là thực hiện thử lệnh artisan này.

c:\xampp\htdocs\allaravel.com>php artisan user:create admin 10

 Are you sure create administrator? (yes/no) [no]:
 > y

10 administrators create success

Chúng ta cũng thấy khi đưa vào tham số là tạo admin, câu lệnh sẽ hỏi bạn có muốn tạo admin hay không?

4. Thực hiện các câu lệnh Artisan trong mã chương trình

Các câu lệnh artisan có thể thực hiện trong mã chương trình khi thực hiện phương thức call với facade Artisan, trong phần Bật chế độ bảo trì website bằng ứng dụng chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện:

Route::get('turn-on-maintanence-mode', function(){
    Artisan::call('down');
});

Nếu bạn muốn các câu lệnh này thực hiện trong hàng đợi của hệ thống, sử dụng phương thức queue:

Route::get('/foo', function () {
    Artisan::queue('email:send', [
        'user' => 1, '--queue' => 'default'
    ]);

    //
});

Chúng ta cũng có thể thực hiện việc truyền giá trị cho các tham số và tùy chọn khi thực thi câu lệnh:

$exitCode = Artisan::call('user:create', [
    'userType' => 'admin',
    'numberOfUser' => 10
]);

5. Lời kết

Laravel Artisan giúp cho các công việc phần backend dễ chịu hơn rất nhiều, chúng ta hoàn toàn có thể tạo ra những câu lệnh thực hiện các kịch bản giúp việc viết code hoặc quản trị website. Có thể nói Laravel Artisan là một ý tưởng rất hay, một công cụ giúp cho framework Laravel đang tạo ra sự khác biệt so với các framework khác. Cũng có thể do Taylor Otwell, người phát triển ra framework Laravel là một lập trình viên lâu năm của .NET được sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio quá tiện lợi, muốn đưa luồng gió đó vào với ngôn ngữ PHP. Chúng ta hãy cùng chờ xem, liệu Laravel còn những cái gì khác khiến chúng ta phải trầm trồ.


CÁC BÀI VIẾT KHÁC

FirebirD

Đam mê Toán học, Lập trình. Sở thích chia sẻ kiến thức, Phim hài, Bóng đá, Cà phê sáng với bạn bè.

Laravel Eloquent ORM phần 3: xử lý dữ liệu đầu ra

Tháng 7 cả cộng đồng nín thở chờ Laravel 5.5

5 Bình luận trong "Laravel Artisan là gì, tại sao nói công cụ này cực hữu ích?"

  1. Hoàng

    5 years ago

    Phản hồi
    Bài viết rất hay. Cảm ơn bạn rất rất nhiều vì đã chia sẽ nhiều kiến thức.
    1. FirebirD

      5 years ago

      Phản hồi
      Cám ơn bạn, trong quá trình làm việc với framework Laravel mình thấy có quá nhiều các ý tưởng, các công cụ thú vị giúp giảm thời gian xây dựng và vận hành website. Mình biết mọi người ai dùng Laravel cũng sẽ phải trải qua việc này nên chia sẻ để mọi người cùng trao đổi và tìm ra cách sử dụng tốt nhất.
  2. Kulit

    5 years ago

    Phản hồi
    Lúc đầu mới dùng Laravel ghét nhất động cái gì cũng dùng artisan, giờ quen rồi lúc nào cũng sài artisan.
  3. lợi PHẠM

    5 years ago

    Phản hồi
    Sorry ad nhưng cho mình hỏi bạn sử dụng cmd gì mà cái dòng lệnh nó thể hiện màu sắc dể phân biệt, hay đang sử dụng trên linux vậy thank ad
    1. FirebirD

      5 years ago

      Phản hồi
      Bạn có thể sử dụng cmder, nó có sẵn trong bộ Laragon cài đặt full môi trường phát triển Laravel, bạn tham khảo bài Cài đặt Laravel dễ dàng với Laragon.

Thêm bình luận